top of page

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN




ĐIỀU 1. GIỚI THIỆU VỀ FTI
Công ty TNHH MTV Viễn thông Quốc tế FPT là công ty được thành lập theo pháp luật Việt Nam, có trụ sở tại Lô L.29B-31B-33B đường Tân Thuận, Khu chế xuất Tân Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam (sau đây gọi tắt là “FTI”).

ĐIỀU 2. ĐỊNH NGHĨA
2.1. “Dữ liệu cá nhân” là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự trên môi trường điện tử gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể. Dữ liệu cá nhân bao gồm dữ liệu cá nhân cơ bản và dữ liệu cá nhân nhạy cảm.
2.2. “Thông tin giúp xác định một con người cụ thể” là thông tin hình thành từ hoạt động của cá nhân mà khi kết hợp với các dữ liệu, thông tin lưu trữ khác có thể xác định một con người cụ thể.
2.3. “Dữ liệu cá nhân cơ bản” bao gồm:
a. Họ, chữ đệm và tên khai sinh, tên gọi khác (nếu có);
b. Ngày, tháng, năm sinh;
c. Giới tính;
d. Nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, nơi thường trú, nơi tạm trú, nơi ở hiện tại, quê quán, địa chỉ liên hệ;
e. Quốc tịch;
f. Hình ảnh của cá nhân;
g. Số điện thoại, số chứng minh nhân dân, số định danh cá nhân, số hộ chiếu, số giấy phép lái xe, số biển số xe, số mã số thuế cá nhân, số bảo hiểm xã hội, số thẻ bảo hiểm y tế;
h. Tình trạng hôn nhân;
i. Thông tin về mối quan hệ gia đình (cha mẹ, con cái);
j. Thông tin về tài khoản số của cá nhân; dữ liệu cá nhân phản ánh hoạt động, lịch sử hoạt động trên không gian mạng;
k. Các thông tin khác gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể không thuộc quy định tại Điều 1.3 này.
2.4. “Dữ liệu cá nhân nhạy cảm” là dữ liệu cá nhân gắn liền với quyền riêng tư của cá nhân mà khi bị xâm phạm sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp tới quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân gồm:
a. Quan điểm chính trị, quan điểm tôn giáo;
b. Tình trạng sức khỏe và đời tư được ghi trong hồ sơ bệnh án, không bao gồm thông tin về nhóm máu;
c. Thông tin liên quan đến nguồn gốc chủng tộc, nguồn gốc dân tộc;
d. Thông tin về đặc điểm di truyền được thừa hưởng hoặc có được của cá nhân;
e. Thông tin về thuộc tính vật lý, đặc điểm sinh học riêng của cá nhân;
f. Thông tin về đời sống tình dục, xu hướng tình dục của cá nhân;
g. Dữ liệu về tội phạm, hành vi phạm tội được thu thập, lưu trữ bởi các cơ quan thực thi pháp luật;
h. Thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, các tổ chức được phép khác, gồm: thông tin định danh khách hàng theo quy định của pháp luật, thông tin về tài khoản, thông tin về tiền gửi, thông tin về tài sản gửi, thông tin về giao dịch, thông tin về tổ chức, cá nhân là bên bảo đảm tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
i. Dữ liệu về vị trí của cá nhân được xác định qua dịch vụ định vị;
j. Dữ liệu cá nhân khác được pháp luật quy định là đặc thù và cần có biện pháp bảo mật cần thiết.
2.5. “Chủ thể dữ liệu” là cá nhân được dữ liệu cá nhân phản ánh.
2.6. “Xử lý dữ liệu cá nhân” là một hoặc nhiều hoạt động tác động tới dữ liệu cá nhân, như thu thập, ghi, phân tích, xác nhận, lưu trữ, chỉnh sửa, công khai, kết hợp, truy cập, truy xuất, thu hồi, mã hóa, giải mã, sao chép, chia sẻ, truyền đưa, cung cấp, chuyển giao, xóa, hủy dữ liệu cá nhân hoặc các hành động khác có liên quan.
2.7. “Kiểm soát dữ liệu cá nhân” là việc quyết định mục đích và phương tiện xử lý dữ liệu cá nhân.
2.8. “Bên Cung cấp” là Bên cung cấp dữ liệu cá nhân của của Chủ thể dữ liệu cho Bên còn lại khi chuẩn bị giao dịch, trong quá trình thực hiện giao dịch với Bên còn lại hoặc tương tác với Bên còn lại. Để làm rõ, Bên Cung cấp có thể là Chủ thể dữ liệu hoặc Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu.
2.9. “Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu” là Bên kiểm soát dữ liệu cá nhân và/hoặc xử lý dữ liệu cá nhân của Bên Cung cấp.

ĐIỀU 3. CAM KẾT VỀ BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
3.1. Chính Sách này diễn giải mục đích và phương pháp Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu kiểm soát và/hoặc xử lý dữ liệu cá nhân mà Bên Cung cấp cung cấp khi chuẩn bị giao dịch, trong quá trình thực hiện giao dịch với Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu hoặc tương tác với Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu. Chính Sách này cũng hướng dẫn Bên Cung cấp cách thức thực hiện các quyền liên quan đến dữ liệu cá nhân của mình.
3.2. Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu cam kết tuân thủ các nguyên tắc sau trong quá trình kiểm soát, xử lý thông tin cá nhân của Bên Cung cấp:
a. Dữ liệu cá nhân của Bên Cung cấp được kiểm soát, xử lý một cách hợp pháp, công bằng, minh bạch và phù hợp với quy định pháp luật áp dụng;
b. Dữ liệu cá nhân của Bên Cung cấp được thu thập với mục đích cụ thể, rõ ràng, hợp pháp và sẽ không được xử lý ngoài các mục đích đã nêu tại Chính Sách này và phù hợp với quy định pháp luật áp dụng;
c. Dữ liệu cá nhân của Bên Cung cấp được lưu trữ một cách thích hợp và trong phạm vi cần thiết nhằm mục đích xử lý phù hợp với quy định pháp luật áp dụng;
d. Dữ liệu cá nhân của Bên Cung cấp là chính xác, được cập nhật và các dữ liệu không chính xác liên quan đến mục đích xử lý sẽ được xóa hoặc sửa kịp thời phù hợp với quy định pháp luật áp dụng;
e. Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu áp dụng các biện pháp kỹ thuật và tổ chức phù hợp với quy định pháp luật áp dụng nhằm đảm bảo tính an toàn của dữ liệu cá nhân ở mức thích hợp, bao gồm các biện pháp bảo vệ khỏi sự truy cập trái phép hoặc bất hợp pháp dữ liệu cá nhân và sự phá hủy, mất, thiệt hại ngoài ý muốn.
3.3. Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu đảm bảo và tự chịu trách nhiệm với các đối tác của mình (nhà cung cấp dịch vụ, nhà cung cấp khác, khách hàng v.v…) cũng tuân thủ việc bảo vệ dữ liệu cá nhân theo quy định pháp luật.
3.4. Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu cam kết tuân thủ các nguyên tắc khác được pháp luật quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân, đặc biệt là các quy định liên quan đến quyền của người sở hữu dữ liệu và các nghĩa vụ về chuyển giao dữ liệu ra nước ngoài.

ĐIỀU 4. MỤC ĐÍCH KIỂM SOÁT, XỬ LÝ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Dữ liệu cá nhân được cung cấp bởi Bên Cung cấp được sử dụng nhằm mục đích khi Bên Cung cấp tương tác, chuẩn bị giao dịch hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng với Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu. Theo đó, Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân của Bên Cung cấp với các mục đích như sau:
4.1. Thực hiện nghĩa vụ hợp đồng
Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu kiểm soát và xử lý các dữ liệu cá nhân của Bên Cung cấp để phục vụ việc thực hiện Hợp đồng giữa Bên Cung cấp và Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu, bao gồm nhưng không hạn chế ở đăng ký, quản lý Tài khoản/ Tài nguyên/ Brandname/ Hotline sử dụng Dịch vụ, đăng ký và hỗ trợ bảo hành dịch vụ, chuyển tiếp thông tin tới Nhà cung cấp Dịch vụ…
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng Dịch vụ của Bên Cung cấp
4.2. Thực hiện nghĩa vụ về kế toán, thuế, tài chính
Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu thu thập, lưu trữ và sử dụng dữ liệu cá nhân của Bên Cung cấp nhằm mục đích thực hiện dịch vụ như lưu giữ hồ sơ và tuân thủ các nghĩa vụ pháp lý và thuế. Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu lưu trữ các dữ liệu này trong thời gian 10 (mười) năm hoặc theo quy định của pháp luật.
4.3. Chăm sóc khách hàng
Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu sử dụng dữ liệu cá nhân để cung cấp cho Bên Cung cấp các dịch vụ chăm sóc khách hàng như sau: (i) tiếp nhận thông tin, góp ý, đề nghị và khiếu nại từ Bên Cung cấp để hoàn thiện chất lượng phục vụ tốt hơn, (ii) liên hệ nhằm giải quyết các yêu cầu từ khách hàng, (iii) thực hiện phân tích thống kê nhằm phát triển, hoàn thiện các dịch vụ và ưu đãi trên cơ sở thông tin cá nhân và yêu cầu của khách hàng, và (iv) hỗ trợ khách hàng nhanh hơn cũng như hoàn thiện nội dung, thiết kế website và ứng dụng di động của Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu, (v) sau khi nhận được sự chấp thuận của khách hàng, thực hiện thăm dò về sự hài lòng của khách hàng nhằm hiểu rõ hơn nhu cầu của khách hàng, và (vi) giải quyết khiếu nại của khách hàng.
4.4. Liên hệ với Bên Cung cấp
Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu sử dụng thông tin cá nhân để liên hệ với chủ thể dữ liệu/Bên Cung cấp nhằm thực hiện việc cung cấp các dịch vụ của Chúng tôi theo giao kết đã ký với Bên Cung cấp hoặc chương trình khách hàng thường xuyên cũng như trả lời thắc mắc và giải quyết khiếu nại của Bên Cung cấp.
4.5. Tiếp thị trực tiếp
Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu có thể sử dụng thông tin cá nhân của Bên Cung cấp cho mục đích tiếp thị trực tiếp như (i) gửi đến Bên Cung cấp thông tin khuyến mãi và các ưu đãi mới nhất liên quan đến sản phẩm và dịch vụ của Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu, (ii) gửi đến Bên Cung cấp bản tin điện tử, tạp chí, khuyến mãi và các thông tin tiếp thị khác, (iii) phân tích chọn lọc các thông tin phù hợp với Bên Cung cấp, (iv) liên hệ để thông tin cho Bên Cung cấp về các chiến dịch tiếp thị nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu của Bên Cung cấp, (v) gửi đến Bên Cung cấp các thông tin quảng cáo cá nhân hóa và ưu đãi đặc biệt về các sản phẩm và dịch vụ, (vi) gửi đến Bên Cung cấp các ưu đãi chung mới nhất về sản phẩm, dịch vụ từ Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu và các đối tác.
Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu chỉ gửi thông báo tiếp thị trực tiếp nêu trên khi có sự chấp thuận trước của Bên Cung cấp (chọn tham gia).
Bên Cung cấp có thể không chấp thuận việc sử dụng dữ liệu cá nhân của mình cho các mục đích tiếp thị trực tiếp nêu trên bằng cách nhấp vào liên kết hủy đăng ký trong email hoặc liên hệ trực tiếp với Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu.

ĐIỀU 5. LOẠI DỮ LIỆU CÁ NHÂN ĐƯỢC KIỂM SOÁT, XỬ LÝ
Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu có thể thu thập và xử lý các loại thông tin cá nhân sau đây:
a. Tên, số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu, giới tính, ngày sinh, chức vụ;
b. Thông tin liên lạc và tài khoản cá nhân: thông tin liên lạc như số điện thoại, địa chỉ gửi thư, địa chỉ thư điện tử, số fax; địa chỉ nhà, số điện thoại di động, địa chỉ thư điện tử cá nhân;
c. Trao đổi giữa Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu và Bên Cung cấp;
d. Thông tin cuộc gọi, tin nhắn và và dữ liệu ghi âm cuộc gọi phát sinh trong quá trình Bên Cung cấp sử dụng các dịch vụ thoại, tin nhắn, tổng đài của Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu;
e. Dữ liệu hình ảnh, âm thanh, video phát sinh trong quá trình Bên Cung cấp sử dụng các dịch vụ về camera có tính năng lưu trữ dữ liệu của Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu;
f. Dữ liệu được Bên Cung cấp đăng tải, lưu trữ, tạo ra trên hệ thống, nền tảng dịch vụ điện toán đám mây do Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu cung cấp;
g. Thông tin liên quan đến mạng xã hội: Tùy vào các cài đặt của mạng xã hội mà Bên Cung cấp sử dụng, Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu có thể nhận được thông tin từ các nhà cung cấp mạng xã hội của Bên Cung cấp. Ví dụ, khi Bên Cung cấp đăng ký các dịch vụ của Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu bằng tại khoản mạng xã hội, Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu có thể nhận được thông tin lý lịch của Bên Cung cấp trên mạng xã hội.

ĐIỀU 6. CÁCH THỨC KIỂM SOÁT, XỬ LÝ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu kiểm soát và/hoặc xử lý dữ liệu cá nhân thông qua hệ thống cung cấp/sử dụng dịch vụ, website, ứng dụng di động, sự kiện do Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu tổ chức, thông tin trên hợp đồng hoặc các văn bản, tài liệu có liên quan. Ngoài ra, Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu có thể nhận được dữ liệu cá nhân của Bên Cung cấp từ các đơn vị thành viên, đối tác, nhà cung cấp dịch vụ khác của Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu khi Bên Cung cấp chấp thuận cung cấp thông tin cá nhân cho Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu hay từ cơ quan hành chính công và các tổ chức chính phủ.

ĐIỀU 7. THỜI GIAN LƯU TRỮ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu sẽ lưu trữ dữ liệu cá nhân do Bên Cung cấp cung cấp trên hệ thống nội bộ của Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu trong quá trình cung cấp dịch vụ, thực hiện hợp đồng hoặc cho đến khi hoàn thành mục đích kiểm soát, xử lý hoặc cho đến khi việc tuân thủ các nghĩa vụ theo luật định cho phép và các tranh chấp được giải quyết.

ĐIỀU 8. TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN XỬ LÝ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
8.1. Tổ chức tiếp nhận dữ liệu cá nhân
Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu có thể tiết lộ dữ liệu cá nhân cho bên thứ ba, như các nhân viên của Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu được phép tiếp cận dữ liệu cá nhân, các đơn vị và công ty thành viên trong Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu, đối tác kinh doanh, nhà cung cấp dịch vụ hoặc hàng hóa, nhằm phục vụ những mục đích nêu tại Điều 4 Chính Sách này.
8.2. Chuyển dữ liệu cá nhân ra nước ngoài
Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu có thể chuyển dữ liệu cá nhân của Bên Cung cấp sang nước ngoài để xử lý và lưu trữ nhằm phục vụ những mục đích nêu tại Điều 4 Chính Sách này. Việc chuyển dữ liệu ra nước ngoài của Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu phải tuân thủ quy định pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ THỂ DỮ LIỆU ĐỐI VỚI DỮ LIỆU CÁ NHÂN
9.1. Quyền của Chủ thể dữ liệu với Dữ liệu cá nhân của họ
a. Quyền được biết và quyền đồng ý
Thông qua Chính Sách này, Bên Cung cấp được biết về hoạt động xử lý dữ liệu cá nhân của Bên Cung cấp. Bằng cách ký kết tại phần cuối của Chính Sách này, Bên Cung cấp thể hiện ý chí đồng ý cho phép xử lý dữ liệu cá nhân của Bên Cung cấp.
b. Quyền truy cập
Bên Cung cấp có quyền yêu cầu Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu xác nhận, vào bất cứ lúc nào, rằng một số dữ liệu cá nhân của Bên Cung cấp được Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu xử lý, cũng như yêu cầu Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu cung cấp một số thông tin về loại dữ liệu được xử lý, mục đích xử lý và người nhận hoặc danh mục người nhận những dữ liệu đó.
c. Quyền chỉnh sửa
Bên Cung cấp có quyền yêu cầu Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc không đầy đủ liên quan đến Bên Cung cấp.
d. Quyền yêu cầu xóa dữ liệu
Bên Cung cấp có quyền yêu cầu xóa dữ liệu cá nhân của mình được Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu lưu trữ trong các trường hợp theo quy định pháp luật áp dụng, ví dụ trường hợp dữ liệu cá nhân của Bên Cung cấp không còn cần thiết cho mục đích thu thập, xử lý ban đầu hay trường hợp dữ liệu cá nhân của Bên Cung cấp được xử lý một các bất hợp pháp.
e. Quyền hạn chế xử lý dữ liệu cá nhân
Bên Cung cấp có quyền yêu cầu Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu giới hạn xử lý dữ liệu cá nhân của Bên Cung cấp mà không cần xóa các dữ liệu liên quan dựa trên các điều kiện theo quy định pháp luật áp dụng.
f. Quyền chuyển dữ liệu
Bên Cung cấp có quyền khôi phục lại một số dữ liệu của mình để sử dụng riêng hoặc để chuyển cho công ty/doanh nghiệp khác dựa trên các điều kiện theo quy định pháp luật áp dụng.
g. Quyền phản đối
Bên Cung cấp có quyền phản đối bất cứ lúc nào việc Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu xử lý dữ liệu cá nhân của mình cho các mục đích tiếp thị trực tiếp.
h. Quyền rút lại sự chấp thuận
Khi việc xử lý dữ liệu cá nhân của Bên Cung cấp được thực hiện dựa trên sự chấp thuận trước của Bên Cung cấp, Bên Cung cấp có quyền rút lại sự chấp thuận bất kỳ lúc nào. Tuy nhiên, việc rút lại sự chấp thuận sẽ không ảnh hưởng đến tính hợp pháp của việc xử lý trước đó đối với dữ liệu dựa trên sự chấp thuận của Bên Cung cấp.
Trong trường hợp Bên Cung cấp rút lại sự chấp thuận, Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu có thể sẽ không cung cấp cho Bên Cung cấp các dịch vụ đầy đủ và chất lượng như yêu cầu nếu các thông tin bị rút lại sự chấp thuận gây ảnh hưởng trực tiếp tới việc cung cấp dịch vụ hoặc chất lượng dịch vụ.
i. Quyền khiếu nại
Bên Cung cấp có quyền gửi khiếu nại trực tiếp về hành vi vi phạm Chính Sách này với Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu. Khi tiếp nhận những phản hồi này, Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu sẽ xác nhận lại thông tin, giải trình lý do và thực hiện khắc phục các vi phạm. Trong trường hợp Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu không thể khắc phục hành vi vi phạm trong thời hạn ….(....) ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, thì Bên Cung Cấp có quyền khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền để yêu cầu xử lý hành vi vi phạm.
9.2. Nghĩa vụ của bên cung cấp đối với Dữ liệu cá nhân
Trường hợp Bên Cung cấp là tổ chức và có cung cấp dữ liệu cá nhân của những cá nhân có liên quan hay thuộc quản lý của Bên Cung cấp cho Bên Kiểm soát và/hoặc Xử lý dữ liệu, Bên Cung cấp, đảm bảo có được sự đồng ý của cá nhân đó về việc cung cấp dữ liệu của họ.

ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
10.1. Chính Sách này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2023.
10.2. Chính Sách này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam.
10.3. Chính Sách này đại diện cho toàn bộ Chính Sách giữa các Bên và thay thế mọi cách hiểu hay Chính Sách trước đây bằng văn bản, bằng miệng hoặc bằng những hình thức khác liên quan tới các vấn đề được đề cập trên đây.
10.4. Nhằm mục đích bảo vệ dữ liệu cá nhân phù hợp với quy định pháp luật, Chính Sách này cũng sẽ được áp dụng cho các hợp đồng, thỏa thuận, văn bản… giữa các Bên mà được ký trước, trong và sau thời điểm Chính Sách này có hiệu lực.
10.5. Trong trường hợp bất kỳ điều khoản nào của Chính Sách này bị tòa án có thẩm quyền phán quyết là vô hiệu thì điều khoản đó sẽ tự động vô hiệu và không còn ràng buộc trách nhiệm đối với các Bên tuy nhiên phán quyết đó cũng sẽ không làm mất hiệu lực của các điều khoản còn lại của Chính Sách này, và hiệu lực của các điều khoản đó sẽ vẫn được duy trì đầy đủ.
10.6. FTI bảo lưu quyền thay đổi Chính Sách Bảo Vệ Dữ Liệu Cá Nhân của FTI bất cứ khi nào cần thiết.
10.7. <Áp dụng điều 10.7 sau khi upload trên website hoặc app có yêu cầu tích chọn đồng ý> Bằng cách tích chọn vào ô “đồng ý” dưới đây[PTA(FH1] , các Bên Cung cấp cam kết đồng ý hoặc có được đầy đủ sự đồng ý của Chủ thể dữ liệu về việc cung cấp, xử lý, kiểm soát Dữ liệu cá nhân của họ trong suốt quá trình giao dịch, thực hiện hợp đồng và đảm bảo tuân thủ, thực hiện đúng quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân nêu tại Chính Sách này.
<Áp dụng điều 10.7 sau khi upload trên website để phục vụ copy link đưa vào biểu mẫu Hợp đồng> Bằng cách ký kết tại (các) Hợp đồng, thỏa thuận hay bất kỳ tài liệu nào khác mà Chính Sách này được dẫn chiếu trong đó, các Bên Cung cấp cam kết đồng ý hoặc có được đầy đủ sự đồng ý của Chủ thể dữ liệu về việc cung cấp, xử lý, kiểm soát Dữ liệu cá nhân của họ trong suốt quá trình giao dịch, thực hiện hợp đồng và đảm bảo tuân thủ, thực hiện đúng quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân nêu tại Chính Sách này.

Chính Sách Bảo Vệ Dữ Liệu Cá Nhân này được cập nhật lần cuối vào tháng 6 năm 2023.

bottom of page